마포역 - , 서울특별시

주소: 대한민국 서울특별시 마포역.

전문 분야: 교통 허브.
기타 관심사항: 휠체어 이용 가능 출입구, 휠체어 이용가능 화장실, 화장실.
리뷰: 이 회사는 Google My Business에서 5개의 리뷰를 가지고 있습니다.
평균 의견: 4.6/5.

📌 의 위치 마포역

마포역 대한민국 서울특별시 마포역

마포역 (마포역)

마포역은 서울 마포구에 있는 Seoul Metro 2호선의 역입니다. Seoul Metro 2호선은 서울의 교통 허브 중 하나로, 서울의 대부분의 지역에 있는 역이 있습니다.

마포역은 서울의 교통 허브 중 하나로, 서울의 대부분의 지역에 있는 역이 있습니다. Seoul Metro 2호선은 서울의 교통 허브 중 하나로, 서울의 대부분의 지역에 있는 역이 있습니다. 서울의 교통 허브 중 하나로, 서울의 대부분의 지역에 있는 역이 있습니다. Seoul Metro 2호선은 서울의 교통 허브 중 하나로, 서울의 대부분의 지역에 있는 역이 있습니다.

주소

Korea
대한민국
서울
마포구
마포역길 5 (마포역 1번 출구)

전화번호

02-330-2200

홈페이지

https://english.seoulmetro.co.kr/stationinfo/195

전문 분야

교통 허브

기타 관심사항

휠체어 이용 가능 출입구, 휠체어 이용 가능 화장실, 화장실

리뷰

평균 의견: 4.6/5. 리뷰: 이 회사는 Google My Business에서 5개의 리뷰를 가지고 있습니다. 리뷰: 내일모레 갈것입니다 나가는 마포 출구 1번 출구 WHERE가 나오는지 궁금합니다.

👍 의 리뷰 마포역

마포역 - , 서울특별시
Hong화식
5/5

내일모레 갈것입니다
나가는마포 출구 1번출구
어디가 나오는지 궁금합니다

마포역 - , 서울특별시
Giuse T. P.
5/5

*****Tàu điện ngầm được vận hành tại các thành phố như: Seoul, Busan, Incheon, Daegu, Gwangji. Tàu điện ngầm ở Seoul có 9 tuyến. Một bộ phận các tuyến tàu điện ngầm nối liền khu vực ngoại ô Seoul với thành phố vệ tinh của Gyeonggi- do bằng cách nối liền với hệ thống xe điện của thành phố.
Tàu điện ngầm bắt đầu hoạt động từ 5 giờ 30 sáng đến 12 giờ đêm. Thời gian ách tắc giao thông buổi sáng và buổi tối là khoảng 2,5 ~ 3 phút. Ngoài thời điểm đó ra, thời gian ách tắc là 4 ~ 5 phút.
Có 9 line xanh, đỏ, tím, vàng đủ cả. Các bạn down app smartsubway về là xài được.
Nhược điểm của app này là tất cả các chặng đều ghi bằng tiếng Hàn, nhưng về lâu về dài các bạn vẫn nên làm quen để đi lại cho dễ, app có tính toán thời gian đi từ điểm này đến điểm kia mất bao nhiêu lâu, cần đi qua những trạm nào đều có thông tin đầy đủ lộ trình. Dùng nhiều sẽ quen thôi.

*****Taxi biểu thị bằng màu sắc đa dạng trên xe nên có thể dễ dàng phân biệt với các loại xe khác. Taxi được vận hành 24 giờ trong các ngày nên có thể sử dụng dễ dàng bất cứ nơi nào hoặc bất cứ nơi đâu bạn muốn. Khi muốn bắt taxi bạn có thể vẫy tay về phía những taxi không có khách chạy qua đường hoặc đợi tại các điểm chờ xe taxi, Trước mỗi taxi trống khách thường được biểu thị bằng biển ghi “ taxi trống” ( Có taxi thông thường, taxi kiểu mẫu và taxi cỡ lớn). Phí taxi được tính theo quãng đường và thời gian căn cứ theo máy biểu thị km từ mức phí cơ bản.
Mức phi cơ bản của taxi thường ở mỗi địa phương khác nhau, khoảng 2.200 ~ 2.400 won. Taxi kiểu mẫu được kinh doanh bởi loại hình xe chuyên chở cao cấp và taxi cỡ lớn 9 chỗ có mức phí cơ bản đắt hơn taxi thông thường là 4.500 won. Phí taxi có thể được thanh toán bằng thẻ tín dụng.

***Cách thanh toán phí giao thông công cộng tại Hàn:
Các bạn có thể mua vé tháng tại tàu điện ngầm nếu ngày nào cũng đi tàu, nói là vé tháng nhưng cũng giới hạn 60 lượt, nên nếu bạn nào muốn chủ động hơn thì cứ mua thẻ di chuyển bình thường gọi là Tmoney có bán ở tất cả các cửa hàng tiện lợi CU, GS25, sân bay…thẻ thường có giá 2500won). Có thể nạp tiền vào thẻ ở GS25, CU hoặc các máy nạp tiền trực tiếp ở ga tàu điện ngầm.
Phí một lần lên bus là 1,250won, lên tàu là 1,300won, nếu bạn đổi từ tàu sang sang bus trong 15 phút thì không bị tính phí thêm mà vẫn tính trong lộ trình di chuyển của bạn bình thường.

마포역 - , 서울특별시
おさんぽあおもり(Enjoy T. L. A.
4/5

狭いスパンで駅のあるソウルは便利ですね。

마포역 - , 서울특별시
Pan P.
5/5

마포역 - , 서울특별시
Asol
4/5

Go up